Pearl Phan - Giám đốc điều hành của Cty TNHH TM đầu tư phát triển VTN, chuyên giải pháp tem nhãn mã vạch. Pearl Phan có hơn 7 năm kinh nghiệm kinh doanh các sản phẩm mã vạch cho các ngành kinh doanh, bán lẻ,...

Showing posts with label Blog. Show all posts
Showing posts with label Blog. Show all posts

Máy quét mã vạch là gì?

 Máy quét mã vạch (barcode scanner) còn được gọi là đầu đọc mã vạch (barcode reader), máy đọc mã vạch… là loại thiết bị được dùng để giải mã mã vạch, thay thế việc nhập dữ liệu từ bàn phím vào máy tính với độ chính xác cao.


Phân loại:

Phân loại theo công nghệ quét:

Máy quét cây đũa thần (Đũa quét Wand): Một thiết bị hình bút, thiết bị này phải chạm mã vạch mới có thể quét được.

Máy quét CCD: Một thiết bị cầm tay hình súng với một nút bấm được nhấn để quét mã vạch. CCD phải được giữ trực tiếp trên mã vạch không quá 1 inch (2.54cm). CCD có sẵn các khe hở hình chữ nhật có kích thước khác nhau để phù hợp với mã vạch được quét.

Máy quét CCD tuyến tính: Thiết bị cầm tay hình súng hình với một nút bấm được nhấn để quét mã vạch. Màn hình CCD tuyến tính có thể quét mã vạch với khoảng cách hơn 6 inch (15cm). Rất giống với máy quét laser trong cách thức hoạt động.

Máy quét laser: Thiết bị cầm tay sẽ phát ra một chùm tia laser từ một khoảng cách để quét mã vạch. Nó trông giống như một máy quét CCD và thường được kích hoạt với một nút bấm. Không giống như máy quét CCD, máy quét laser có thể quét trên bề mặt cong và từ khoảng cách 12 inch (30cm) hoặc hơn. Ngoài ra còn có các thiết bị văn phòng phẩm có thể tự động quét mã vạch khi nó đi qua chùm tia laser của mình.

Phân loại theo chức năng quét:

Máy quét mã vạch 1D: Máy quét mã vạch 1D là loại máy quét chỉ quét được các loại barcode tuyến tính, nghĩa là các loại barcode mà các vạch và các khoảng trống được sắp xếp theo thứ tự hàng ngang.

Máy quét mã vạch 2D: Máy quét mã vạch 2D là loại máy quét các loại barcode 2 chiều như PDF-417, Maxicode, Data Matrix, Softstrip, Vericode v.v... và dĩ nhiên cũng quét được các loại barcode 1D.

Để phân biệt máy quét 1D và 2D, chúng ta nhìn vào cửa sổ bắn tia sáng của chúng. Loại máy quét 1D có cửa sổ bắn tia sáng hẹp và dài, khi hoạt động máy bắn ra tia sáng hẹp và dài. Loại máy quét 2D có cửa sổ vuông vức hoặc tròn, khi quét máy bắn ra tia sáng chùm. Để kiểm tra một cách chính xác, bạn nên cho máy trực tiếp quét thử mã vạch.

Phân loại theo chức năng sử dụng:

Máy quét mã vạch cố định: Máy quét mã vạch cố định thường được sử dụng tại quầy bán lẻ và các băng chuyền giúp người dùng thao tác nhanh chóng với các mặt hàng.

Các dòng máy quét mã vạch cố định phổ biến: Honeywell MS-7820 Solaris, Honeywell MS-7625 Horizon, Honeywell 2400 Stratos, Magellan 8400, GPS4400 2D, Magellan 1100i OEM, Symbol LS9203i

Máy quét mã vạch cầm tay: Một thiết bị cầm tay hình súng với một nút bấm được nhấn để quét mã vạch. Thiết bị thường được nối với máy tính bằng một dây cáp dài từ 5 đến 7 inch.

Các dòng máy quét mã vạch cầm tay phổ biến: Symbol LS2208, Symbol LS1203, Datalogic QD2100/2130, Argox AS8000, Argox AS8250, Zebex Z3000...

Máy quét mã vạch không dây: Máy đọc mã vạch không dây phù hợp với những nhu cầu mang theo quét mã vạch 1D hay 2D mà không cần phải đem món hàng tới để quét, hiện nay sản phẩm rất được ưu chuộng vì rất thuận tiện để giải quyết công việc nhanh chóng mà không mất nhiều thời gian. Phạm vi không dây sẽ khác nhau tùy theo mô hình máy quét từ 33ft đến hơn 200ft.

Các dòng máy quét mã vạch không dây phổ biến: Symbol LS-4278, 2D không dây DS6878-SR, QuickScan Mobile QM2, DS6878-DL, Symbol LS-3578...

Máy quét mã vạch công nghiệp: Máy quét mã vạch công nghiệp được thiết kế với tầm nhìn hướng tới độ bền, bụi và môi trường ẩm ướt thường có thể làm giảm tuổi thọ của máy quét thông thường. Do đó, bạn cần đầu tư máy quét công nghiệp được thiết kế để chống bụi và độ ẩm, cung cấp khả năng chịu tác động lớn của môi trường

Một số dòng máy quét mã vạch công nghiệp phổ biến: Symbol LS9203, Symbol LS9208, DS9808, Zebex Z-6182, Zebex A-50M, Datalogic 3200VSi, Datalogic 3300HSi...

Máy kiểm kho di động/ Máy tính di động: Có đầy đủ mọi tính năng của một máy quét mã vạch.

Thiết kế nhỏ gọn, dễ dàng thu thập dữ liệu tại thời gian quét và mang lại năng suất làm việc khi di chuyển.

Được thiết kế cho môi trường công nghiệp, sử dụng trong môi trường bụi bặm hay ngay cả khi nhân viên đánh rơi, va đập.

Sử dụng hệ điều hành cung cấp các tính năng như một máy tính để lưu trữ và phân tích dữ liệu.

Một số máy kiểm kho phổ biến:CPT8000, Dolphin 6000, Motorola MC2180, MC2100, TC55...

Các sản phẩm khác của BarcodeVTN:

Share:

Mực in mã vạch là gì?

 Mực in mã vạch là loại mực in chuyên dụng dùng cho máy in mã vạch. Mực in mã vạch được cuộn tròn theo dạng ruy băng nên thường được gọi là Ribbon.


Phân loại:

Hiện nay trên thị trường có 3 loại Mực in mã vạch (Barcode Ribbon) thông dụng sau: Wax, Wax/resin, Resin. Mỗi loại lại phân chia ra thành loại thường, loại cao cấp... tùy theo nhu cầu và khả năng của người dùng.

- Mực in mã vạch Wax (Ribbon wax): được cấu tạo chủ yếu bằng sáp (wax) và số lượng ít nhựa (resin). Tùy theo thành phần của resin pha bên trong Ribbon Wax mà chất lượng của ribbon thay đổi.

  • Đây là loại mực in mã vạch (ribbon) có giá thấp nhất, đáp ứng tốt nhu cầu đòi hỏi chất lượng trung bình, sử dụng tốt với các loại tem nhãn decal phủ chất liệu giấy.
  • Được ứng dụng trong hệ thống siêu thị, hàng tiêu dùng, nhà sách, thư viện, công ty ...
  • Nóng chảy ở nhiệt độ thấp, độ kết dính lên vật liệu in trung bình.
  • Sử dụng ribbon Wax có thể hạ nhiệt độ đầu in xuống thấp làm tăng tuổi thọ đầu in.
  • Ribbon Wax bao gồm 1 số mã hàng sau: Mực in Wax WX93, S245 (Dynic), Amor AWR6, B220 (ITW)...

- Mực in mã vạch Wax/ Resin (ribbon Wax/ Resin): được cấu tạo bằng hỗn hợp sáp (wax) và nhựa (resin) - trong đó chất Resin chiếm phần trăm cao hơn Wax.

  • Chất lượng mực in tốt hơn Mực in mã vạch Wax, khó tan trong nước và ít tan trong dung môi (xăng, cồn)
  • Có khả năng chống trầy xước, mài mòn
  • Chịu được nhiệt độ và độ ẩm trong thời gian dài mà chất lượng hình ảnh vẫn bảo đảm.
  • Ribbon Wax/Resin bao gồm 1 số mã hàng sau: Mực in Wax/Resin B121 (ITW), M280 (DNP), B110A (Ricoh), US150 (UNION), UN500 (UNION), P110 (ITW), APR6 Armor...
  • Thường được sử dụng với Giấy Decal thường và Decal PVC
  • Ứng dụng chủ yếu trong nhãn vận chuyển, nhãn bao bì xuất khẩu, các nhãn của sản phẩm dược, đông lạnh v.v...

- Mực in mã vạch Resin (ribbon resin): là loại mực in mã vạch (Ribbon) cho ra chất lượng in tốt nhất, không phai trong nước, tan chậm trong dung môi. Thường được sử dụng với decal PVC, decal xi bạc, ứng dụng trên các chất liệu công nghiệp cần được lưu trữ lâu dài hoặc trong những điều kiện khắc nghiệt về môi trường như các nhãn dán trên những sản phẩm ở ngoài trời, các sản phẩm đông lạnh, nhãn dược phẩm…

Một số mực in Resin thông dụng trên thị trường: Resin R300 (DNP), US310 (UNION), D110A (Ricoh), HL35 (Dynic), B110CR (Ricoh).

Các loại mực in mã vạch của BarcodeVTN

Chúng tôi cung cấp các dòng mực in mã vạch như:

Các sản phẩm khác của BarcodeVTN:

Share:

Máy in mã vạch là gì?

 Máy in mã vạch (barcode printer) còn được gọi là máy in tem nhãn, máy in decal mã vạch…là 1 loại thiết bị kết nối với máy tính dùng để in thông tin lên bề mặt tem mã vạch theo yêu cầu của người sử dụng .

Điểm nổi bật của máy in mã vạch là có hệ thống cảm biến (sensor) giúp máy in hiểu rõ và chính xác các quy cách con tem. Nhờ khả năng này, máy in mã vạch có thể in thông tin gọn vào trong từng con tem, đồng thời có thể có thêm một số tính năng như: cắt nhãn tự động, xé nhãn tự động hoặc bóc nhãn tự động.


Công nghệ in (printing technology):

Là cách thức in thông tin lên tem nhãn. Máy in mã vạch có 2 công nghệ in là in nhiệt trực tiếp và in truyền nhiệt gián tiếp (tại một thời điểm chỉ sử dụng 1 trong 2 chế độ)

In truyền nhiệt gián tiếp: áp dụng nhiệt trên đầu in để đốt nóng các loại băng mực (ribbon) được cấu tạo bằng sáp (wax), sáp và nhựa (wax/resin) hoặc nhựa (resin) – qua đó truyền hình ảnh, mã vạch, thông tin cần in lên tem truyên nhiệt hay nhãn truyền nhiệt (Thermal transfer labels). Băng mực (ribbon) có thể có các màu sắc khác nhau, vì vậy bạn không bị giới hạn in màu đen. Với cách in truyền nhiệt gián tiếp, tem nhãn ra đời với hình ảnh sắc nét, độ bền cao và chống xước khá. Cách in này cũng giúp điều hòa được nhiệt độ đầu in và tránh ma sát trực tiếp với tem nhãn giúp nâng cao tuổi thọ đầu in.

In nhiệt trực tiếp: áp dụng nhiệt trên đầu in để kích hoạt các tem cảm nhiệt trực tiếp (Direct thermal media). Thông qua một phản ứng hóa học, nhãn xuất ra thông tin nơi nhiệt được áp dụng. Với cách in này, không có mực in – chỉ cần cung cấp nhãn in nhiệt trực tiếp, do đó có thể tiết kiệm được chi phí cho mực in. Tuy nhiên, nhược điểm nhãn in nhiệt trực tiếp là nó không chống xước và sẽ bắt đầu phai mờ khi tiếp xúc với ánh sáng, làm cho chúng khó đọc. Đồng thời phương pháp này cũng làm giảm tuổi thọ đầu in nhanh hơn vì đầu in phải dùng nhiều nhiệt lượng và tiếp xúc trực tiếp với con tem.

Thông số kỹ thuật:

Độ phân giải đầu in (resolution): Là thông số thể hiện mật độ điểm đốt nóng trên một đơn vị độ dài. Đơn vị tính là dpi (dot per inch) có nghĩa là số điểm đốt nóng trên một inch. Chỉ số dpi càng cao, mật độ điểm trên đơn vị càng dày thì tem in càng sắc nét. Tối thiểu bạn phải có một máy in mã vạch có độ phân giải từ 203 - 300 dpi để in nhãn rõ đẹp, có chất lượng về hình ảnh.

Bộ nhớ (Memory): Bộ nhớ của máy in gồm 2 phần là RAM và FLASH. Bộ nhớ RAM của máy in có chức năng nhận lệnh in từ máy tính còn bộ nhớ FLASH có chức năng lưu các thông tin như quy cách con tem, font chữ sử dụng và hình ảnh dạng số.

Chiều rộng nhãn in tối đa (Maximium Print Width = MPW): Các máy in trung bình thường có MPW = 102/ 104mm đi với khổ giấy 110mm. Một số máy in có MPW = 128/ 168/ 216 mm để ứng dụng cho các nhãn in có khổ giấy lớn.

Vật liệu in (Media Type): Ngoài giấy là vật liệu in chính, các máy in nhãn còn có thể in được lên 1 số vật liệu in khác như giấy nhựa tổng hợp (PVC), giấy bạc, giấy nhôm, các loại film, nhãn vải v.v.. Các loại tem nhãn này thường được thiết kế dưới dạng cuộn (roll), hỗ trợ tối đa việc kiểm soát in ấn, dễ bóc tách cũng như định số lượng tem cụ thể, tránh lãng phí..

Mực in (Ribbon): Đối với cách thức in truyền nhiệt gián tiếp, đòi hỏi một băng mực (ribbon) để in. Băng mực này được thiết kế cuộn tròn theo dạng ruy-băng (ribbon), được cấu tạo bằng sáp & nhựa. Tùy theo cấu tạo của các loại máy in mà mực sẽ được phủ bám phía ngoài (Face Out) hoặc phía trong (Face In). Một số loại máy in có thể thích ứng cả 2 loại mực in. Độ rộng nhất của cuộn mực sẽ phụ thuộc vào độ rộng của đầu in.

Tốc độ in (Print speed):Tốc độ in có đơn vị tính là ips (inches per second), là thông số thể hiện chiều dài được in ra trên mỗi giây. Tùy vào nhu cầu sử dụng của khách hàng, tốc độ in của máy in mã vạch có nhiều lựa chọn để khách hàng quyết định.

Kết nối (Quad connectivity): Máy in mã vạch ngày nay được tích hợp nhiều loại kết nối để đồng bộ hóa tối ưu với mạng cơ sở dữ liệu của doanh nghiệp từ có dây như Parallel (LPT), RS232 (COM), USB, LAN tới không dây như WAN (IEEE801.01).

Phân loại

Việc phân loại máy in mã vạch chủ yếu dựa vào độ phân giải, tốc độ in và kết cấu khung sườn. Máy in mã vạch được chia làm 2 loại chính:

Máy in mã vạch để bàn (máy in desktop): Là loại máy in nhỏ gọn, tiết kiệm không gian, có tốc độ in thấp hơn so với máy in mã vạch công nghiệp, kích thước cuộn giấy in nhỏ, thông thường là 110mm(R) x 50m(d). Dòng máy này thường được áp dụng cho văn phòng in với số lượng tem ít trong ngày - dưới 10.000 như các cửa hàng bán lẻ, shop thời trang, điểm bán vé....

Một số Dòng máy in để bàn: Hãng Zebra: zebra GK420T, zebra GK420D, zebra GC420T, GC420D, GX420T, GX420D, GX430T; Hãng Argox: CP2140, CP3140; ...

Máy in mã vạch công nghiệp: Là dòng máy in có thiết kế lớn và gồ ghề nhưng đáp ứng tốt nhất cho nhu cầu in ấn nhãn mã vạch. Máy có khả năng in nhãn mã vạch với thông tin văn bản, mã vạch, và đồ họa chất lượng cao. Có khả năng in số lượng lớn trong ngày.

Được thiết kế để tồn tại trong môi trường công nghiệp khắc nghiệt nhất, các máy in có thể in liên tục trong 24/7. Cấu tạo máy in công nghiệp gồm 2 loại: làm bằng nhựa  plastic và thép.

Một số dòng máy in mã vạch công nghiệp phổ biến: Hãng Zebra: Zebra Zm600, Zebra ZM400, Zebra 105SL, 110xi4, 140Xi4, 170Xi4, 220Xi4; Hãng Argox: Argox X1000, X2000, X2300, X3200, G6000,...

Các loại máy in mã vạch của BarcodeVTN

Chúng tôi cung cấp các dòng máy in mã vạch như:

Share:

Blog Archive

Labels

  • Blog

Labels

  • Blog (3)

Recent Posts